Enable Dns Artinya

DNS Recursive Resolver atau DNS Recursor

Tahap kedua adalah proses pencarian informasi yang telah diberikan oleh pengguna, yaitu nama domain pada URL Bar. Jika informasi yang diminta tidak ditemukan dalam cache, maka sistem akan meminta server lain untuk memenuhi permintaan tersebut atas nama klien (browser) dengan mencari informasi di cache ISP (Internet Service Provider). Inilah yang disebut recursor. Server ini layaknya agen yang berperan untuk menyediakan setiap informasi yang diminta.

Jika informasi yang diminta tidak ditemukan pada cache ISP, maka recursor akan meminta bantuan pada Root Name server, yaitu database yang bisa memberi jawaban atas pertanyaan yang berkaitan dengan nama domain dan IP Address. Kemudian, server ini akan merespons permintaan tersebut dengan memberitahu agen untuk mengakses area yang lebih spesifik, yaitu top-level-domain name server (TLD name server).

Server untuk tipe top-level domain (.org, .com, ,au, .edu, .id, dan sebagainya) disebut TLD Name Server, yang berperan untuk mengelola semua informasi terkait ekstensi domain umum.

TLD Name Server kemudian akan merespons permintaan dari DNS Recursive Resolver dan meneruskannya ke Authoritative DNS Server, atau Authoritative Name Server. Server inilah yang memiliki resource asli untuk domain tersebut.

Làm thế nào để giảm thiểu tác động của cuộc tấn công DNS Amplification?

Đối với cá nhân hoặc công ty đang vận hành một trang web hoặc dịch vụ, các lựa chọn giảm thiểu tác động của cuộc tấn công DNS Amplification là hạn chế. Điều này bắt nguồn từ việc máy chủ của cá nhân hoặc công ty, dù có thể là mục tiêu, không phải là nơi ảnh hưởng chính của một cuộc tấn công DDoS. Do lưu lượng truy cập sinh ra rất lớn, cơ sở hạ tầng xung quanh máy chủ phải chịu tác động. Nhà cung cấp Dịch vụ Internet (ISP) hoặc các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng khác không thể xử lý được lưu lượng truy cập đến mà không bị quá tải. Kết quả là, ISP có thể ngăn chặn toàn bộ lưu lượng truy cập đến địa chỉ IP của nạn nhân bị tấn công, bảo vệ chính nó và đưa trang web của nạn nhân ra khỏi hoạt động. Chiến lược giảm thiểu tác động, ngoại trừ các dịch vụ bảo vệ bên ngoài như bảo vệ DDoS của Tenten, chủ yếu là các giải pháp phòng ngừa hạ tầng Internet.

Giảm tổng số DNS resolver mở

Một thành phần cần thiết của các cuộc tấn công DNS Amplification là truy cập vào các DNS resolver mở. Bằng cách để các DNS resolver được cấu hình kém và lộ trên Internet, kẻ tấn công chỉ cần phát hiện chúng để sử dụng DNS resolver. Lý tưởng nhất, DNS resolver chỉ nên cung cấp dịch vụ cho các thiết bị xuất phát từ một miền đáng tin cậy. Trong trường hợp tấn công dựa trên phản hồi máy chủ, các DNS resolver mở sẽ phản hồi các truy vấn từ bất kỳ đâu trên Internet, cho phép khả năng khai thác. Hạn chế DNS resolver để chỉ phản hồi các truy vấn từ các nguồn đáng tin cậy khiến máy chủ trở thành một phương tiện kém hiệu quả cho bất kỳ loại tấn công khuếch đại nào.

Authoritative Name Server

Ketika DNS Recursive Resolver bertemu dengan Authoritative Name Server, saat itulah jawaban akan diberikan. Authoritative Name Server memiliki semua informasi yang berkaitan dengan website. Saat informasi telah sesuai, browser menampilkan berbagai situs web pada halaman awal yang diminta, namun pencarian tersebut punya masa waktu sendiri. Sehingga, pencarian ini harus diulang untuk memastikan berbagai informasi yang akan ditampilkan tetap up-to-date. Setelah tahap ini selesai, web browser akan menampilkan halaman website yang tadi kita minta.

DNS Record merupakan informasi yang diminta oleh pengguna dalam sistem DNS. DNS Record akan mencatat keterhubungan suatu domain dengan IP. Pencatatan domainnya bervariasi, menyesuaikan kebutuhan pengguna. Ada beberapa jenis informasi yang bisa diminta dalam sistem DNS. Berikut adalah 10 DNS record yang paling sering dijumpai:

Setelah mengetahui apa itu DNS dan DNS Server, fungsi dan jenis DNS hingga cara kerja DNS, maka secara tidak langsung kita menyadari bahwa DNS dan DNS server saling bekerja sama untuk mempermudah pengguna dalam melakukan browsing di Internet. Nah, untuk menggunakan layanan DNS dengan performa yang lebih cepat, pengguna bisa memiliki layanan DNS yang menerapkan teknologi Anycast.

Một cuộc tấn công gia tăng DNS có thể được chia thành bốn bước:

Bước 1: Kẻ tấn công sử dụng một thiết bị đã bị xâm nhập để gửi các gói UDP với địa chỉ IP giả mạo đến một DNS recursor. Địa chỉ giả mạo trên các gói tin trỏ đến địa chỉ IP thật của nạn nhân.

Bước 2: Mỗi gói tin UDP yêu cầu một DNS resolver, thường truyền một đối số như “ANY” để nhận được phản hồi lớn nhất có thể.

Bước 3: Sau khi nhận yêu cầu, DNS resolver cố gắng giúp đỡ bằng cách gửi phản hồi lớn đến địa chỉ IP giả mạo.

Bước 4: Địa chỉ IP của mục tiêu nhận được phản hồi và cơ sở hạ tầng mạng xung quanh trở nên quá tải với lượng lớn lưu lượng, dẫn đến một cuộc tấn công chối dịch dịch vụ.

Mặc dù một vài yêu cầu không đủ để làm ngưng trệ cơ sở hạ tầng mạng, khi chuỗi này được nhân lên trên nhiều yêu cầu và DNS resolver, sự gia tăng dữ liệu mà mục tiêu nhận được có thể rất đáng kể.

Nguyên lý của cuộc tấn công bằng DNS amplification

Các cuộc tấn công DNS amplification đều khai thác sự chênh lệch về lưu lượng truy cập giữa kẻ tấn công và nguồn tài nguyên web được nhắm mục tiêu. Khi sự chênh lệch này được khuếch đại qua nhiều yêu cầu, khối lượng lưu lượng kết quả có thể làm gián đoạn cơ sở hạ tầng mạng. Bằng cách gửi các yêu cầu nhỏ nhưng có thời gian phản hồi lớn, nhân bản quá trình này bằng cách có mỗi bot trong một botnet đưa ra các yêu cầu tương tự, kẻ tấn công được che giấu khỏi việc bị phát hiện và thu được lợi ích từ lưu lượng tấn công tăng đáng kể.

Một bot đơn lẻ trong một cuộc tấn công DNS amplification có thể được hiểu trong bối cảnh một khách hàng xấu tính gọi đến một nhà hàng và nói “Tôi sẽ mua 100 cái bánh kem, hãy gọi lại và cho tôi biết đã làm được bao nhiêu cái bánh kem rồi”. Khi nhà hàng yêu cầu một số điện thoại để gọi lại, số điện thoại được cung cấp chính là số điện thoại của nạn nhân bị nhắm mục tiêu. Sau đó, mục tiêu nhận được một cuộc gọi từ nhà hàng với rất nhiều thông tin mà họ không yêu cầu.

Kết quả là mỗi bot gửi yêu cầu đến các máy chủ DNS với một địa chỉ IP giả mạo, được thay đổi thành địa chỉ IP nguồn thực của nạn nhân bị nhắm mục tiêu. Sau đó, mục tiêu nhận được một phản hồi từ các máy chủ DNS. Để tạo ra một lượng lớn lưu lượng truy cập, kẻ tấn công cấu trúc yêu cầu sao cho tạo ra phản hồi lớn nhất có thể từ các máy chủ DNS. Kết quả là mục tiêu nhận được sự khuếch đại của lưu lượng truy cập ban đầu của kẻ tấn công, và mạng của họ trở nên tắc nghẽn với lưu lượng truy cập giả mạo, gây ra tình trạng từ chối dịch vụ.

Nguyên lý của cuộc tấn công bằng DNS amplification

DNS amplification là gì?

Một cuộc tấn công DNS amplification là một cuộc tấn công DDoS bằng cách tăng cường lưu lượng truy cập thông qua sử dụng các DNS resolvers mở, khiến cho một máy chủ hoặc mạng mục tiêu bị quá tải và trở nên không thể truy cập được. Phương pháp tấn công này dựa trên khả năng phản hồi của các máy chủ DNS, khi kẻ tấn công gửi yêu cầu giả mạo tới các máy chủ DNS mở và yêu cầu truy vấn thông tin lớn hơn. Sau đó, các máy chủ DNS sẽ trả lại phản hồi với lượng dữ liệu lớn hơn nhiều lần, tạo ra một lưu lượng truy cập đáng kể, vượt quá khả năng xử lý của máy chủ hoặc mạng mục tiêu. Kết quả là, máy chủ hoặc mạng sẽ bị quá tải và trở nên không thể truy cập được.

DNS amplification là gì?

Cara Memakai DNS Google

Jika Anda sudah tertarik untuk memakai DNS Google, Anda tinggal melakukan konfigurasi pengaturan Anda. Ini akan bervariasi karena berdasarkan sistem operasi dan perangkat yang Anda pakai. Anda juga mungkin perlu juga mengatur kembali kontrol administratif komputer Anda untuk dapat mengubah pengaturan ini, tetapi Anda harus dapat menyesuaikan pada pengaturan DNS untuk sistem Anda di mana pun Anda akan menyesuaikan pengaturan pada jaringan lainnya. Secara khusus, Anda harus memakai alamat berikut, atau bahkan hanya memakai alamat IPv4 sebagai server DNS Anda.

Alamat IP DNS Publik Google (IPv4) berikut :

Alamat IPv6 IP Publik Google berikut :

2001: 4860: 4860 :: 8888

2001: 4860: 4860 :: 8844

Di artikel ini, kami sudah membahas pengertian DNS dan layanan DNS publik. Layanan ini dapat membantu Anda untuk browsing ataupun melakukan aktivitas internet dengan lebih cepat dan aman. Selain itu, kami juga sudah mengulas layanan DNS Google.

Layanan DNS publik terpopuler ini sudah pasti aman untuk digunakan. Selain itu, lebih cepat dibandingkan dengan DNS lainnya. Jika ada dari Anda yang ingin berbagi informasi mengenai DNS, jangan lupa untuk meninggalkan komentar di kolom komentar di bawah ya! Semoga artikel ini membantu anda!

Một cuộc tấn công DNS amplification là một cuộc tấn công DDoS bằng cách tăng cường lưu lượng truy cập thông qua sử dụng các DNS resolvers mở

Bagaimana Cara Kerja DNS Server?

Terdapat lima rangkaian proses utama pada cara kerja DNS Server dalam mengelola suatu website, berikut ini penjelasan lengkapnya;

Tahapan pertama dimulai ketika pengguna kamu mulai mengetikkan nama domain ke URL Bar. DNS Server akan mencari berbagai informasi dalam file hosts, yaitu berkas file teks yang berada di dalam sistem operasi dan berfungsi untuk mengarahkan hostname ke alamat IP. Jika informasi yang dicari tidak ditemukan, maka server akan melakukan pencarian di cache, yaitu komponen hardware atau software yang menyimpan data untuk sementara. Pada tahap ini ada 3 jenis DNS Query, yaitu:

Ketika pengguna memasukkan hostname, DNS Resolver memberikan semua informasi yang relevan dengan permintaan pengguna melalui pencarian root server dan authoritative name server.

Ketika pengguna memasukkan hostname, maka DNS Resolver akan mencari semua cache yang relevan pada memori. Apabila tidak ditemukan, maka DNS Resolver akan mencari beberapa informasi pada Root server serta Authoritative Name Server yang relevan sesuai DNS zone.

Tipe ini merupakan tipe pencarian informasi yang paling cepat, karena ketika pengguna memasukkan nama hostname, server telah berhasil menemukan informasi tentang IP Address yang tersimpan dalam sistem cache.

Misalnya, jika pengguna kamu mengetikkan biznetgio.com pada URL Bar maka jenis DNS Query yang berjalan adalah Recursive Query.

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “DNS amplification”

Cách DDoS web bằng cmd và cách phòng thủ tấn công

Server bị DDoS là gì? Các loại tấn công khi Server bị DDoS

DDos/Dos là gì? Giải pháp phòng chống tấn công DDos

Flush DNS là gì? Cách xóa cache DNS trong Windows chi tiết nhất

"Cloudflare has an incredibly large network and infrastructure to stop really large attacks on the DNS system. We just get clean requests and never have to deal with malicious traffic or attacks on the DNS infrastructure."

Engineer — Digital Ocean

An A record, short for Address record, is a fundamental component of the Domain Name System (DNS). They allow a user-friendly domain name, like openprovider.com, to be translated into a numerical IP address, such as 192.0.2.1, which computers use to locate and communicate with each other over the Internet. This mapping is essential for directing traffic to the correct server hosting a website or service. A records are essential for the functionality of the DNS, as they enable the seamless conversion of human-readable domain names into the numerical addresses required for network communication.